• 0379 111 666
  • |
  • rhinoaquavietnam@gmail.com
  • |
  • T2-T7: 7:00 - 17:00
  • 14.11, Tòa nhà Golden King, số 15 Nguyễn Lương Bằng, phường Tân Phú, quận 7, TP. HCM

QUI TRÌNH NUÔI – CÔNG TY RHINO

QUI TRÌNH NUÔI – CÔNG TY RHINO

XÁC ĐỊNH VÙNG NUÔI ĐỂ CÓ PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ  NƯỚC THÍCH HỢP:

Chất lượng nước đầu vào luôn là 1 yếu tố quan trọng để duy trì được vụ nuôi thành công. Hiện nay với nhiều hình thức xử lí nước khác nhau ở nhiều vùng nuôi. Dưới đây là những hình thức xử lý nước mang lại hiệu quả tương đối cao và thông dụng trên thực tế.

Khu vực có nhiều phù sa và chất hữu cơ: (đại diện cho miền Nam)

  • Ao lắng thô chảy tràn qua nhiều ao (>3 ao sẽ càng tốt) -> Xử lí thuốc tím -> Xử lí diệt khuẩn / sẵn sàng (2 ao luân phiên) -> cấp vào ao nuôi

Khu vực nuôi ít chất hữu cơ và được lọc qua tầng cát: (Đại diện cho miền Trung và miền bắc)

CHUẨN BỊ VÀ VỆ SINH HỆ THỐNG AO NUÔI

Trước khi bước vào mùa vụ mới hệ thông ao nuôi cần được vệ sinh sạch sẽ các yếu tố mầm bệnh, kiểm tra hệ thống phụ trợ (dàn quạt, oxy, bạt, máy phát, bơm, điện, giếng khoan, vv…)

Các bước vệ sinh hệ thống ao nuôi như sau:

  • Vệ sinh hệ thống bằng dung dịch xút 2 – 3% để ngâm tẩy, làm sạch mảng bám, rêu còn tồn tại trong hệ thống ao, chà rửa sạch sẽ hệ thống ao.
  • Ngâm lại đáy ao bằng cách: Dùng CuSO4 4 – 5 kg cho 1.000 m2 (chỉ lấy nước 30 – 40 cm/1.000m2 mặt chứa). Ngâm trong 3-4 ngày, sau đó xả lại bằng nước sạch, phơi khô bạt 2 ngày.
  • Khâu vệ sinh đã hoàn thiện và chuẩn bị sẵn sàng để cấp nước vào ao và thả tôm sau này.

Xử lí nước trước khi cấp vào ao nuôi:

  • Nước lấy từ các ao lắng tràn/Giếng nước ngầm được bơm vào ao chứa xử lí thuốc tím với lượng (2 -4kg /1.000m3 nước tùy vào chất lượng nước từng vùng nuôi) để oxi hóa các vật chất hữu cơ và một phần tiêu hủy các độc tố có trong nước.
  • Nước tiếp tục được đưa qua ao chứa Ao diệt khuẩn / ao trung gian để xử lí Chlorin (15 – 30 ppm) tùy thuộc vào điều kiện chất lượng nước của từng vùng nuôi và tuổi tôm. Sau 4-5 ngày có thể cấp vào ao nuôi đối với nước chuẩn bị thả hoặc vèo tôm nhỏ.
  • Đo lại các yếu tố chất lượng nước trong ao này và cần thêm vào (Vôi nóng, bicard, Edta để điều chỉnh sơ bộ các yếu tố chất lượng nước)
  • Việc đo các yếu tố chất lượng nước là quan trong và giúp hiểu rõ hơn vấn đề môi trường ở thời điểm hiện tại của vùng nuôi.

Chuẩn bị nước thả tôm:  (Nước từ ao trung gian / sẵn sàng đưa vào ao nuôi, mức nước 1 – 1,2m)

(Ứng dụng sản phẩm áp dụng cho 1.000 m3 nước)

  • Gây màu nước cho ao nuôi: sử hỗn hợp 1 gói vi sinh Ri – Bac + 300 lít nước + 10 kg mật đường + 3 kg thức ăn số No’ 0 + 1 kg DAP/Zeolite bột/Daimentin, sục khí 24h trước khi sử dụng, hỗn hợp sẽ được sử dụng liên tiếp 3 ngày, sử dụng 100 lít/ngày lúc 9-10 giờ sáng. Kèm theo khoáng Ri – K1000 3kg/1.000 m3 nước.
  • Sử dụng các loại vôi, bicar, Ca, Mg, K, Edta, thiosulphate để canh chỉnh các yếu tố chất lượng nước tùy theo chất lượng nước thực tế của vùng nuôi.

Canh chỉnh các yếu tố môi trường trong ngưỡng thích hợp theo bảng sau:

STT Chỉ tiêu Hệ số thích hợp
1 pH 7.8 – 8.2
2 Kiềm 120 – 160 mg/L
3 Oxy hòa tan >5mg/L
4 Độ trong màu tảo 0.4 – 0.5 m
5 Phèn <0,1 mg/L
6 Tỉ lệ Ca, Mg, K 1 : 3 : 1
7 Độ mặn 10 – 30 ‰
8 Nhiệt độ 27 – 32 0C
9 Chỉ tiêu khí độc Không có
10 Mức nước 1 – 1.2m

Lưu ý:

  • Vào mùa mưa lạnh thì việc gây màu sẽ khó khăn hơn nên cần kết hợp thêm AQUATINTS 500g/1.000 m3 nước để ổn định nhanh màu nước trong thời gian chờ lên tảo, điều này giúp giảm stress cho tôm trong giai đoạn đầu.
  • Thời gian chờ thả giống quá lâu khi nước đã chuẩn bị xong thì nên diệt khuẩn lại trong ao bằng Ri – Stop 1kg / 1.500m3 nước để làm sạch nước.

Chọn giống và thả giống:

  • Chọn giống có nguồn gốc bố mẹ rõ ràng, tôm giống khỏe, kích thước tiêu chuẩn PL12.
  • Lựa chọn con giống sạch bệnh (SPF), test bệnh nguy hiểm AHPND/EMS, TPD, WSSV, EHP.
  • Báo trại giống thuần con giống phù hợp với độ mặn trong ao nuôi.
  • Khi thả giống cần lưu ý: lưa chọn thời gian thả giống có thời mát mẻ, mùa lạnh cần thời gian thả nắng ấm thì tôm dễ thích nghi hơn. Bọc tôm cần thuần nhiệt độ trước khi thả, thả tôm trong điều kiện mưa cần bổ sung thêm khoáng Ri K1000 3kg + HerbCare 1,5 Lít cho 1.000m3 nước để ổn định thẩm thấu và chống stress cho tôm.

Chăm sóc tôm trong giai đoạn 1:  (30 ngày đầu)

  • Trong giai đoạn nhỏ tôm còn rất dễ mẫn cảm với vi khuẩn, mầm bệnh và yếu tố môi trường do khả năng thích nghi với môi trường mới chưa tốt. Mặt khác chất lượng nước chưa ổn định để có “ Hệ sinh thái tốt” trong ao, các yếu tố môi trường thường hay biến động. Vì vậy chăm sóc tôm trong giai đoạn này cần tăng cường sức đề kháng, miễn dịch, ổn định chức năng gan tụy của tôm và giữ môi trường ít biến động nhất.
  • Khi thời tiết vào mùa lạnh, tôm cần nhiều dinh dưỡng cho duy trì sức khỏe nên khuyến cáo sử dụng thức ăn có đạm hấp thu cao trong 3-4 ngày đầu, cho ăn 4-5 lần/ngày.
  • Kiểm soát lượng thức ăn thật kỹ tránh dư thừa dễ phát sinh các vấn đề nhớt đáy, biofilm, nhiễm khuẫn làm tôm bị gan tụy và đường ruột xấu ảnh hưởng đến quá trình nuôi.
  • Dùng vợt kiểm tra sức khỏe tôm thông qua màu sắc gan, ruột và khối cơ.
  • Định kì kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước để có phương án xử lí linh hoạt, thay nước, siphon để loại bỏ chất hữu cơ và thức ăn dư thừa nhằm giữ sạch môi trường.
  • Sử dụng các giải pháp về sản phẩm sẽ góp phần giữ ổn định môi trường và sức khỏe tốt nhất cho tôm.
  • Lượng thay nước từ 5-15% hàng ngày.

Quản lí môi trường bằng các sản phẩm của RHINO

 Sản phẩm Liều dùng

1000m3

Thời gian

Sử dụng

Giai đoạn tuổi của tôm Định kì
Vi sinh

Ri – Bac

70 – 80 g 9 -10h sáng 1 – 10 ngày Sục khí với với mật đường dùng hằng ngày đến khi màu nước đẹp ổn định
113 g 9 -10h sáng 11 – 30 ngày 2 – 3 ngày / lần
Khoáng tạt Ri – K1000 3 kg 9 -10h sáng 1 – 10 ngày 3 – 4 ngày tùy vào mật độ tôm
3 kg 5 – 8h tối 11 – 30 ngày 2 – 3 ngày / lần
HerbCare 1.5 lít 5-7h tối < 1 tháng tuổi 7 ngày/ lần vào các ngày thứ 7, 14, 21, 28
Diệt khuẩn

Ri  Stop

0.5 – 0.7 kg 9 -10h sáng < 1 tháng tuổi 7 ngày/lần, vào ngày 10, 17, 24, 30

Bảng tham khảo trộn thuốc trong 30 ngày đầu

(Bắt đầu trộn thức ăn khi tôm chuyển qua số No 1)

Cữ cho ăn Sản phẩm Liều dùng / kg TĂ
Cữ 1 HerbCare hoặc 10 ml
Thuốc điều trị 2 g
Cữ 2 Ri – BioTic 5 g
Ri – Mos 5 g
Cữ 3 Ri – Toru 5 g
Ri – Puracid 5 ml
Cữ 4 Ri – Biotic 5 g
Ri – Hepatic 5 ml

Chăm sóc tôm trong giai đoạn 2: (30  – 60 ngày)

  • Trong giai đoạn này tôm bắt đầu ăn mạnh và phát triển nhanh nên cần được bổ sung dinh dưỡng, khoáng chất và cả sức đề kháng.
  • Kiểm soát lượng thức ăn một cách chặt chẽ giúp hạn chế tối đa các vấn đề gan tụy và đường ruột có thể bùng phát trong giai đoạn này.
  • Quan tâm nhiều hơn đến chất lượng nước và bắt đầu chủ động lượng nước thay hàng ngày, lượng nước thay dao động 15 – 30% hàng ngày.
  • Kiểm tra các chỉ tiêu môi trường (pH, kiềm, khí độc), kiểm tra tôm thông qua quan sát, cho ăn, mật độ tảo, siphon, điều chỉnh các thông số môi trường trong ngưỡng phù hợp.

Lưu ý: Tùy vào điều kiện và mật độ nuôi thực tế, giai đoạn phát triển của tôm để ứng dụng sản phẩm mang lại hiệu quả tốt nhất.

Tiêu chuẩn chất lượng nước trong giai đoạn 2:

STT Chỉ tiêu Hệ số thích hợp
1 pH 7.9 – 8.3
2 Kiềm 120 – 160 mg/L
3 Oxy hòa tan >5mg/L
4 Độ trong màu tảo 0.25 – 0.3 m
5 Phèn <0,1 mg/L
6 Tỉ lệ Ca, Mg, K 1 : 3 : 1
7 Độ mặn 10 – 30 ‰
8 Nhiệt độ 27 – 32 0C
9 Chỉ tiêu khí độc Trong ngưỡng cho phép
10 Mức nước 1.2  – 1.3 m

Quản lí môi trường bằng các sản phẩm của RHINO

Sản phẩm Liều dùng

1000m3

Thời gian

Sử dụng

Định kì Lưu ý
Vi sinh

Ri – Bac

113 g 9 – 10 h sáng/

8 – 9 h tối

2 – 3 ngày /lần Tùy theo màu nước ao nuôi để điều chỉnh thời gian sử dụng
Khoáng tạt

Ri – K1000

3 kg 5 – 8 h tối 2 – 3 ngày /lần  
Ri – Stop 1 kg 9 – 10 h sáng 5 ngày / lần Xen kẽ sử dụng các loại diệt khuẩn khác nhau.
Ri – Dine 1 lít 6 – 8 h tối

Bảng hướng dẫn trộn thuốc trong giai đoạn 2

Cữ cho ăn Sản phẩm Liều dùng / kg TĂ
Cữ 1 HerbCare hoặc 10 ml
Thuốc điều trị 2 g
Cữ 2 Ri – BioTic 5 g
Ri – Mos 5 g
Cữ 3 Ri – Toru 5 g
Ri – Puracid 5 ml
Cữ 4 Ri – Biotic 5 g
Ri – Hepatic 5 ml

 Chăm sóc tôm trong giai đoạn 3: (60 ngày – thu hoạch)

  • Giai đoạn môi trường rất dễ bị suy thoái phát sinh nhiều khí độc, tảo có hại, nấm nên trong giai đoạn này cần quan tâm đến tỷ lệ thay nước, vi sinh áp dụng và lượng thức ăn để điều khiển môi trường.
  • Trong giai đoạn này còn cần linh hoạt áp dụng các sản phẩm hỗ trợ như rửa nước Ri – Pro 1, Sản phẩm cắt giảm tảo an toàn AlgaeZap
  • Những ảnh hưởng tiêu cực của môi trường dễ làm tôm bị các bệnh: đáng ngại vẫn là bệnh đường ruột, ngoài ra các yếu tố gây stress còn làm tôm bị rớt mềm, đục cơ đốm đỏ, vàng chân vàng miệng đốm đen do khuẩn và nấm.
  • Sinh khối trong ao ngày càng cao ảnh hưởng đến áp lực oxy, ảnh hưởng áp suất thẩm thấu do tỉ lệ (Ca:Mg:K) bị ất cân đối kèm theo sự thiếu hụt các khoáng vi lượng khác đặc biệt là những vùng nuôi có mặn thấp.
  • Chủ động lượng nước thay hằng ngày từ 20 – 30% nước và 50% đối với những trường hợp khẩn cấp cần thay nước trong ao.

Bên cạnh đó, đây cũng là gia đoạn có chỉ số ADG (tăng trọng hằng ngày) rất cao nên tôm cần được bổ sung nhiều các chất chuyển hóa, khoáng chất để đạt được tăng trọng tốt nhất cho vụ nuôi.

Quản lí môi trường bằng các sản phẩm của RHINO

Sản phẩm Liều dùng

1000m3

Thời gian

Sử dụng

Định kì Lưu ý
Vi sinh

Ri – Bac

113 g 8 – 9 h tối 2 – 3 ngày /lần Tùy theo màu nước ao nuôi để điều chỉnh liều sử dụng
Khoáng tạt

Ri – K1000

3 – 5  kg 5 – 8 h tối 1 – 2 ngày /lần Canh chỉnh theo mức độ và chu kì lột của tôm để sử dụng
Ri – Stop 1 kg 9 – 10 h sáng 5 ngày / lần Xen kẽ sử dụng các loại diệt khuẩn khác nhau.
Ri – Biocide 1 lít 10 – 12 h trưa

Bảng tham khảo trộn thuốc trong giai đoạn 3: (60 ngày – thu hoạch)

Cữ cho ăn Sản phẩm Liều dùng / kg TĂ
Cữ 1 HerbCare hoặc 10 ml
Thuốc điều trị 2 g
Cữ 2 Ri – BioTic 5 g
Ri – Growvits L 5 g
Cữ 3 Ri – Toru 5 g
Ri – CaP 10 ml
Cữ 4 Ri – Biotic 5 g
Ri – Growvits L 5 ml

Lưu ý một vài sản phẩm cần cho điều chỉnh chất lượng nước nhanh

  • Ri – Pro 1: Rửa nước và hấp thu độc tố trong nước, áp dụng khi ao nuôi bị nhiều cáu cợn, nước nhầy nhớt dùng 2-3 lít/1000m3.
  • AlgaeZap cắt giảm tảo 1 cách hiệu quả và an toàn, áp dụng khi tảo lam, tảo giáp, màu nước lên tảo dày dùng 227g / 1500m3.

Chất lượng nước ao sẵn sàng tùy vào 1 số vùng nuôi có thể chưa tương thích với tôm hoặc mưa nhiều, vv.. có thể can thiệp các loại vôi, EDTA, bicard.

Phòng Kỹ Thuật –  Công Ty RhiNo